Thông tư số 193/2012/TT-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
193/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BIỂU THUẾ
XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
- Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập
khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày
29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành
lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung
thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục
nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số
710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/U BTV12
ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số
710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày
13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục
mặt hàng chịu thuế.
Điều 1. Ban hành
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu
thuế Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh
mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II.
Điều 2. Biểu thuế
xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh
mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt
hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ
số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng chịu
thuế xuất khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã
số của mặt hàng đó theo 08 chữ số quy định tại danh mục Biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể mã số theo 08 chữ số
trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục người khai hải quan vẫn
phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt
hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm
hàng hoặc phân nhóm hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.
Ví dụ: Mặt hàng Gỗ đai thùng từ
cây lá kim khi xuất khẩu phải kê khai mã số hàng hóa theo 08 chữ số là
4404.10.00 và áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu của nhóm 4404 là 5%.
2. Trường hợp một mặt hàng không
được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải
quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số
tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định
tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế
xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
3. Thuế xuất khẩu đối với các
mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hoá có đủ điều
kiện xác định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì
không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni,
đinh vít thì được xác định là phụ liệu .
b) Trường hợp hàng hoá được sản
xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc
trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hoá xuất
khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất,
chế biến hàng hoá thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hoá xuất khẩu được sản
xuất, chế biến từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế
suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế
xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu nộp cho cơ quan Hải quan, gồm:
- Công văn đề nghị không thu
thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên
liệu nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu
nhập khẩu đã sử dụng để s ản xuất, chế biến hàng hoá xuất khẩu; số lượng hàng
hóa xuất khẩu; số tiền thuế xuất khẩu không thu: Nộp 01 bản chính;
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
nguyên liệu đã làm thủ tục hải quan: Nộp 01 bản chụp, xuất trình 01 bản chính
để đối chiếu;
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu:
Nộp 01 bản chính;
- Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu;
hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ
thác: Nộp 01 bản chụp;
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
(trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất, chế biến sản
phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp xuất khẩu hay ủy thác xuất khẩu mà bán cho
doanh nghiệp khác trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): Nộp 01 bản chụp;
- Hợp đồng liên kết sản xuất,
chế biến hàng hóa xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất, chế biến hàng
hóa xuất khẩu: Nộp 01 bản chụp;
- Bảng đăng ký định mức nguyên
liệu nhập khẩu để s ản xuất, chế biến hàng hoá xuất khẩu nêu rõ phần nguyên
liệu nhập khẩu, phần nguyên liệu trong nước (mỗi Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
nguyên liệu đăng ký 01 lần): Doanh nghiệp xuất trình 01 bản chính và nộp 01 bản
chụp.
- Bảng kê các tờ khai nhập khẩu
nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hoá xuất khẩu nêu rõ số lượng
nguyên liệu nhập khẩu: Nộp 01 bản chụp;
- Bảng kê danh mục tài liệu hồ
sơ đề nghị không thu thuế: Nộp 01 bản chính.
Nội dung kê khai của hồ sơ không
phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu nêu tại điểm này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/ 2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đối với một số mặt hàng vàng
(thuộc nhóm 71.08), đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng
vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc nhóm 71.15) được
áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%: Ngoài hồ sơ hải quan đối với hàng hoá
xuất khẩu theo quy định chung, phải có giấy giám định hàm lượng vàng của cơ
quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định theo hướng dẫn tại Thông tư số
49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp
dụng mức thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (xuất trình 01 bản chính để
đối chiếu, nộp 01 bản chụp cho cơ quan Hải quan). Trường hợp mặt hàng vàng có
đủ điều kiện xác đ ịnh là được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu, xuất
khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan không phải
xuất trình giấy giám định hàm lượng vàng nhưng phải xuất trình giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu của ngân hàng nhà nước theo quy định tại Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012: nộp 01 bản chụp có đóng dấu của doanh nghiệp và
xuất trình bản chính để đối chiếu.
Điều 3. Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo
danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung
gồm mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng,
mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho nhóm
mặt hàng hoặc mặt hàng chịu thuế.
2. Mục II: Chương 98 - Quy định
mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt
hàng, mặt hàng. Nội dung gồm:
a) Chú giải và điều kiện áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp
dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định từ nhóm 98.17 đến nhóm
98.23 tại chương 98: Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu,
sử dụng hàng hoá theo quy định tại mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này (trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc các nhóm 9820, 9821 và 9823).
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt
hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Quy định tên nhóm mặt hàng, mặt
hàng; mã số hàng hoá tại chương 98; mã số tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó
tại mục I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.
c) Các mặt hàng có tên và được
thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu
đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định
hiện hành thì được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt quy định tại các Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Thông tư
này. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai phân loại theo
mã số 08 số tương ứng thuộc mục I phụ lục II quy định tại Chương 98 và ghi chú
mã số theo mục II Chương 98 vào bên cạnh.
Điều 4. Thuế nhập
khẩu ưu đãi đối vớ i ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô
tô đã qua sử dụng nhập khẩu được quy định như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ
ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập
khẩu theo quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ
ngồi chở xuố ng đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc
nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn
thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế
thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu
bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng
1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng
loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 quy định tại mục I phụ lục II - Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 157/2011/TT-BTC
ngày 14/11/2011
của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
b) Thông tư số 67/2012/TT-BTC
ngày 27/4/2012
của Bộ Tài chính điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt
hàng thép không gỉ dạng thanh và que thuộc phân nhóm 7222.30.10 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi;
c) Thông tư số 89/2012/TT-BTC
ngày 30/5/2012
của Bộ Tài chính sửa đổ i mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng
than cốc và than nửa cốc thuộc nhóm 2704 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
d) Thông tư số 100/2012/TT-BTC
ngày 20/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng khí hóa lỏng LPG thuộc nhóm 2711 tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
đ) Thông tư số 114/2012/TT-BTC
ngày 18/7/2012
của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng dừa quả
thuộc nhóm 0801 trong Biểu thuế xuất khẩu;
e) Thông tư số 119/2012/TT-BTC
ngày 20/ 7/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 157/2011/TT-BTC
ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
g) Thông tư số 148/2012/TT-BTC
ngày 11/9/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối
với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
h) Thông tư số 154/2012/TT-BTC
ngày 18/9/ 2012 của Bộ Tài chính s ửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đối với các mặt hàng thuộc mã số 2815.11.00 và mã số 2842.10.00 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi;
i) Thông tư số 169/2012/TT-BTC
ngày 11/10/2012
của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than
thuộc nhóm 27.01 tại Biểu thuế xuất khẩu;
l) Thông tư số 170/2012/TT-BTC
ngày 19/10/2012
của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt
hàng thuộc mã số 3909.10.10 và mã số 3909.20.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
m) Thông tư số 208/ 2012/TT-BTC
ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi.
n) Các quy định khác của Bộ Tài
chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi trái với quy định tại Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện,
các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới từ ngày văn bản mới có hiệu lực
thi hành ./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà n ước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UB ND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞ NG
Vũ Thị Mai
|